NHCSXH tỉnh Long An (Địa bàn thành phố Tân An) thông tin một số quy định về chương trình cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở cụ thể như sau:
I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng vay vốn:
1.1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
1.2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
1.3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
1.4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
1.5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
1.6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
1.7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
1.8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Các đối tượng được vay vốn nêu trên sau đây gọi chung là khách hàng. Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm 1.7 (Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác) vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc vay vốn để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở. Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.8 vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc vay vốn để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở.
2. Nguyên tắc vay vốn
2.1. Khách hàng phải đúng đối tượng được vay và đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định.
2.2. Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
2.3. Khách hàng phải trả nợ cả gốc và lãi đúng hạn.
2.4. Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.
2.5. Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi về nhà ở thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình.
II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI VAY VỐN ĐỂ MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN.
1. Điều kiện được vay vốn:
1.1 Khách hàng vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH.
b) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội.
c) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP và của pháp luật về nhà ở.
d) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. NHCSXH nơi cho vay, chủ đầu tư và khách hàng phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.
1.2 Khách hàng vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH.
b) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
c) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP và của pháp luật về nhà ở.
d) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. NHCSXH nơi cho vay, chủ đầu tư và khách hàng phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.
2. Mức cho vay: Mức cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. Mức cho vay cụ thể do NHCSXH nơi cho vay xem xét căn cứ vào nguồn vốn, khả năng trả nợ, phương án sử dụng vốn của khách hàng.
3. Phương thức cho vay: NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp đến khách hàng.
4. Bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo quy định bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHCSXH có bổ sung một số nội dung sau:
+ Khách hàng vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện thế chấp nhà ở hình thành từ vốn vay tại NHCSXH để bảo đảm cho khoản vay.
+ NHCSXH cùng Bên thế chấp lập Hợp đồng thế chấp tài sản theo Mẫu số 09a/NƠXH. Giá trị của tài sản thế chấp tại thời điểm ký Hợp đồng thế chấp tài sản được xác định bằng giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở.
+ Nhà ở hình thành từ vốn vay sau khi hình thành tiếp tục được dùng thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho NHCSXH.
III. MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI VAY VỐN ĐỂ XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở.
1. Điều kiện vay vốn
1.1 Khách hàng vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ hồ sơ chứng minh về: đối tượng; điều kiện có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát; có đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
b) Có khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH.
c) Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
d) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
e) Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình; trường hợp Giấy phép xây dựng không ghi cụ thể thời gian tồn tại của công trình thì NHCSXH nơi cho vay cần phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan làm rõ thời gian được tồn tại của công trình mới đủ cơ sở để phê duyệt cho vay.
f) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật và quy định của NHCSXH.
2. Mức cho vay: Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay. Mức cho vay cụ thể do NHCSXH nơi cho vay xem xét căn cứ vào nguồn vốn, khả năng trả nợ, phương án tính toán giá thành và phương án sử dụng vốn của khách hàng.
3. Phương thức cho vay
+ NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp tại trụ sở chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh hoặc Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện, có ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị - xã hội, gồm: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Khách hàng là tổ viên của Tổ TK&VV được thành lập và hoạt động theo quy định của NHCSXH.
4. Bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo quy định bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHCSXH có bổ sung một số nội dung sau:
Trường hợp khách hàng, Bên thế chấp có nhu cầu đăng ký quyền sở hữu nhà ở sau khi nhà ở được xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo xong, Giám đốc NHCSXH nơi nhận thế chấp xem xét, quyết định, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và khách hàng, Bên thế chấp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định và ký, công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp theo mẫu số 09b/NƠXH.
IV. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI VAY VỐN ĐỂ MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN;XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở
1. Lãi suất cho vay
1.1. Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Hiện nay là 6,6%/năm.
1.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
2. Thời hạn cho vay: do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên./.